Hạt kê: Loại, Lợi ích sức khỏe và Cách ăn

NhữNg Cái Tên TốT NhấT Cho Trẻ Em

Để có thông báo nhanh Đăng ký ngay Bệnh cơ tim phì đại: Triệu chứng, Nguyên nhân, Điều trị và Phòng ngừa Xem mẫu để biết cảnh báo nhanh CHO PHÉP THÔNG BÁO Đối với cảnh báo hàng ngày

Chỉ trong

  • 6 giờ trước Chaitra Navratri 2021: Ngày, Muhurta, các nghi lễ và ý nghĩa của lễ hội nàyChaitra Navratri 2021: Ngày, Muhurta, các nghi lễ và ý nghĩa của lễ hội này
  • adg_65_100x83
  • 7 giờ trước Hina Khan rạng rỡ với phấn mắt màu xanh lá cây và đôi môi bóng bẩy giúp thu hút ánh nhìn chỉ sau vài bước đơn giản! Hina Khan rạng rỡ với phấn mắt màu xanh lá cây và đôi môi bóng bẩy giúp thu hút ánh nhìn chỉ sau vài bước đơn giản!
  • 9 giờ trước Ugadi và Baisakhi 2021: Làm nổi bật vẻ ngoài lễ hội của bạn với bộ đồ truyền thống lấy cảm hứng từ những người nổi tiếng Ugadi và Baisakhi 2021: Làm nổi bật vẻ ngoài lễ hội của bạn với bộ đồ truyền thống lấy cảm hứng từ những người nổi tiếng
  • 12 giờ trước Tử vi hàng ngày: 13 tháng 4 năm 2021 Tử vi hàng ngày: 13 tháng 4 năm 2021
Phải xem

Đừng bỏ lỡ

Trang Chủ Sức khỏe Dinh dưỡng Nutrition oi-Neha Ghosh Bởi Neha Ghosh vào ngày 10 tháng 11 năm 2020

Kê là một loại ngũ cốc có giá trị dinh dưỡng cao thuộc họ Poaceae. Đây là một trong những loại ngũ cốc được trồng lâu đời nhất và đã được trồng và tiêu thụ rộng rãi khắp Đông Nam Á và Châu Phi trong hàng nghìn năm.



Kê là một loại ngũ cốc nhỏ, tròn được trồng rộng rãi ở Ấn Độ và Nigeria. Màu sắc, hình dáng và loài kê khác nhau tùy thuộc vào giống kê. Kê là cây lương thực quan trọng được ưa chuộng do năng suất và thời vụ sinh trưởng ngắn trong điều kiện khô hạn, ôn đới cao [1] .



Lợi ích sức khỏe của hạt kê

Tham khảo hình ảnh: smartfood.org

Hạt kê trân châu là một trong những loại kê được tiêu thụ rộng rãi nhất ở Ấn Độ và các vùng của Châu Phi [1] . Tất cả các loại hạt kê đều không chứa gluten và chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu góp phần mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe của loại hạt ngũ cốc này [hai] .



Các loại kê

Kê được chia thành kê lớn và kê phụ, kê chính là những loại thường được tiêu thụ [3] .

Kê chính

  • Ngọc kê
  • Kê đuôi chồn
  • Người Proso hoặc người da trắng
  • Kê ngón tay hoặc ragi

Kê nhỏ



  • Barnyard folks
  • Người Kodo
  • Kê nhỏ
  • Người Guinea
  • Browntop folks
  • Kê teff
  • Người cao lương
  • Kê Digitaria exilis
  • Gióp nước mắt của Job

Giá trị dinh dưỡng của hạt kê

100 g kê thô chứa 8,67 g nước, 378 kcal năng lượng và chúng cũng chứa:

  • 11,02 g protein
  • 4,22 g chất béo
  • 72,85 g carbohydrate
  • 8,5 g chất xơ
  • 8 mg canxi
  • 3,01 mg sắt
  • 114 mg magiê
  • 285 mg phốt pho
  • 195 mg kali
  • 5 mg natri
  • 1,68 mg kẽm
  • 0,75 mg đồng
  • 1,632 mg mangan
  • 2,7 mcg selen
  • 0,421 mg thiamine
  • 0,29 mg riboflavin
  • 4,72 mg niacin
  • 0,848 mg axit pantothenic
  • 0,384 mg vitamin B6
  • 85 mcg folate
  • 0,05 mg vitamin E
  • 0,9 mcg vitamin K

dinh dưỡng kê

Lợi ích sức khỏe của hạt kê

Mảng

1. Cải thiện sức khỏe tim mạch

Hạt kê có nhiều chất xơ đóng vai trò chính trong việc giảm cholesterol LDL (xấu) và tăng cholesterol HDL (tốt). Một nghiên cứu trên động vật cho thấy kê đuôi chồn và kê proso có thể ngăn ngừa bệnh tim mạch bằng cách giảm mức chất béo trung tính [4] .

Ngoài ra, hạt kê cũng là một nguồn cung cấp magiê dồi dào, một khoáng chất quan trọng giúp giảm nguy cơ đau tim. Ngoài ra, kali có trong hạt kê ổn định mức huyết áp bằng cách hoạt động như một chất giãn mạch và giúp giảm nguy cơ bệnh tim [5] .

Mảng

2. Kiểm soát lượng đường trong máu

Hạt kê được coi là một loại ngũ cốc có lợi cho bệnh nhân tiểu đường vì chúng chứa nhiều chất xơ và polysaccharide không chứa tinh bột, được biết là giúp kiểm soát lượng đường trong máu. Ngũ cốc cũng có chỉ số đường huyết (GI) thấp, có nghĩa là nó không gây tăng đột biến lượng đường trong máu [6] [7] .

Một nghiên cứu được xuất bản trong Tạp chí Nghiên cứu Y khoa Ấn Độ phát hiện ra rằng những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 2 thay thế món ăn sáng làm từ gạo bằng món ăn sáng làm từ hạt kê đã làm giảm lượng đường trong máu của họ [số 8] .

Một nghiên cứu khác chỉ ra rằng những người bị rối loạn dung nạp glucose (IGT) được cho 50 g kê đuôi chồn mỗi ngày cho thấy sự cải thiện đáng kể lượng đường trong máu. [9] .

Mảng

3. Hỗ trợ sức khỏe hệ tiêu hóa

Hàm lượng chất xơ trong kê có khả năng mạnh mẽ để điều chỉnh hệ tiêu hóa và giảm các rối loạn tiêu hóa như táo bón, đầy hơi, đầy hơi và chuột rút. Nó cũng giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh đường tiêu hóa nghiêm trọng như loét dạ dày [10] . Hạt kê cũng rất giàu prebiotics và probiotics đóng vai trò quan trọng trong việc tăng vi khuẩn tốt trong đường ruột [mười một] .

Mảng

4. Quản lý bệnh celiac

Vì hạt kê là một loại ngũ cốc không chứa gluten, nó là một lựa chọn tuyệt vời cho những người bị bệnh celiac và những người nhạy cảm với gluten [12] .

Mảng

5. Có đặc tính chống oxy hóa

Các chất chống oxy hóa polyphenol được tìm thấy trong hạt kê giúp trung hòa các gốc tự do, có liên quan đến các bệnh mãn tính và lão hóa. Các chất chống oxy hóa cũng hỗ trợ giải độc bằng cách loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể, do đó cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính [13] .

Mảng

6. Hạ viêm

Hạt kê là một nguồn giàu axit ferulic, có hoạt tính chống oxy hóa và chống viêm mạnh. Nó giúp ngăn ngừa tổn thương mô và kích thích quá trình chữa lành vết thương. Một nghiên cứu năm 2004 báo cáo rằng tác dụng chống oxy hóa của hạt kê ngón tay đã đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương trên da ở chuột mắc bệnh tiểu đường [14] .

Mảng

7. Quản lý ung thư

Hạt kê rất giàu axit phenolic, tannin và phytate có thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào ung thư [mười lăm] . Một nghiên cứu cho thấy kê ngón tay và kê cao lương có khả năng quản lý nguy cơ ung thư do sự hiện diện của polyphenol và chất xơ trong chúng. [16] [17] .

Mảng

Tác dụng phụ của hạt kê

Mặc dù kê có các vitamin và khoáng chất thiết yếu, nó cũng chứa axit phenolic, tannin và phytate hoạt động như chất kháng dinh dưỡng gây cản trở sự hấp thụ của cơ thể đối với các chất dinh dưỡng khác như sắt, kẽm và canxi. [18] .

Hàm lượng chất kháng dinh dưỡng trong kê có thể được giảm bớt bằng cách ngâm, nảy mầm và lên men kê.

Mảng

Cách nấu hạt kê

Hạt kê nên được ngâm qua đêm để giảm hàm lượng chất kháng dinh dưỡng của nó và sau đó nó sẽ được sử dụng trong nấu ăn. Cho nước vào hạt kê sống, đun sôi rồi dùng trong các món ăn.

Cách ăn hạt kê

  • Sử dụng hạt kê thay thế cho gạo trong công thức pulao.
  • Thêm hạt kê vào cháo ăn sáng của bạn.
  • Thêm hạt kê vào món salad của bạn.
  • Sử dụng bột kê để nướng bánh quy và bánh ngọt.
  • Bạn có thể ăn hạt kê phồng như một món thay thế cho bỏng ngô.
  • Kê thay thế cho họ hàng.

Tử Vi CủA BạN Cho Ngày Mai